Thuốc thuỷ sản
Vật tư nuôi trồng thủy sản
Hổ trợ trực tuyến

Hotline - 0972.49.59.79

thuysanlocantp@gmail.com
Thức ăn thuỷ sản
Tin tức & Khuyến mãi
Danh mục khác
Sản phẩm mua nhiều
CRESS 50 - DIỆT NẤM ĐỒNG TIỀN
VH NƯỚC
VH ĐÁY
SUPER VS
SODAMIX
KHUNG SẮT
BẠT LÓT AO TÔM, VUÔNG TÔM
Fanpage Facebook
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ KIỀM LÊN TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG VÀ HẬU ẤU TRÙNG TÔM BIỂN
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ KIỀM LÊN TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG VÀ HẬU ẤU TRÙNG TÔM BIỂN
Bài viết là nghiên cứu của TS Châu Tài Tảo (Khoa Thủy sản - Đại học Cần Thơ) về ảnh hưởng của độ kiềm lên tăng trưởng, tỷ lệ sống của ấu trùng và hậu ấu trùng tôm sú và tôm thẻ chân trắng
Độ kiềm là gì?
- Tổng độ kiềm chỉ khả năng trung hòa acid của nước.
- Độ kiềm trong nước do 3 ion tạo ra: OH-, CO32-, HCO3-. Trong đó, HCO3- là dạng chính.
Ảnh hưởng của độ kiềm:
- Độ kiềm ảnh hưởng đến hệ đệm trong môi trường nước.
- Duy trì sự biến động pH và giúp ổn định pH nước.
- Khi độ kiềm trong nước thay đổi sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố thủy lý, thủy hóa, tỷ lệ sống và tăng trưởng của tôm.
- Trong ương ấu trùng tôm biển, độ kiềm càng thấp thì tôm lột khó cứng vỏ, độ kiềm quá cao thì ấu trùng và hậu ấu trùng tôm chậm lớn, khó lột xác hoặc lột xác không thành công dẫn đến chết.
Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của độ kiềm lên tăng trưởng, tỷ lệ sống của ấu trùng tôm sú và tôm thẻ chân trắng:
Bố trí thí nghiệm:
- Nước ương tôm độ mặn 30‰.
- Dùng soda (NaHCO3) nâng độ kiềm cho phù hợp với từng nghiệm thức trước khi bố trí ấu trùng.
Thí nghiệm gồm các nghiệm thức:
- Đối với thí nghiệm trên tôm sú: Nước ương ấu trùng độ kiềm 80, 100, 120, 140 mg CaCO3/L tương ứng với nghiệm thức 1, 2, 3, 4.
- Đối với thí nghiệm trêm tôm thẻ chân trắng: Nước ương ấu trùng độ kiềm 100, 120, 140, 160, 180 mg CaCO3/L tương ứng với nghiệm thức 1, 2, 3, 4, 5.
Các chỉ tiêu theo dõi:
Theo dõi môi trường: Nhiệt độ, TAN, NO2-, độ kiềm.
Theo dõi tôm:
- Chiều dài tổng ấu trùng và hậu ấu trùng được đo ở các giai đoạn Z3, M2, PL1, PL5, PL10, PL15 (đối với tôm sú) và Z1, M1, PL1, PL6, PL12 (đối với tôm thẻ).
- Tỷ lệ sống xác định ở PL15 (đối với tôm sú) và M1, PL1, PL12 (đối với tôm thẻ).
Kết quả:
Bảng 1. Các chỉ tiêu môi trường trong thí nghiệm trên tôm sú
Chỉ tiêu |
Nghiệm thức |
||||
80 mg CaCO3/L |
100 mg CaCO3/L |
120 mg CaCO3/L |
140 mg CaCO3/L |
||
Nhiệt độ (°C) |
Sáng |
29,6 ± 0,21 |
29,2 ± 0,22 |
29,2 ± 0,12 |
29,3 ± 0,24 |
Chiều |
30,6 ± 0,52 |
30,6 ± 0,59 |
30,5 ± 0,58 |
30,6 ± 0,6 |
|
pH |
Sáng |
7,9 ± 0,03 |
7,8 ± 0,0 |
7,9 ± 0,02 |
7,9 ± 0,03 |
Chiều |
8,0 ± 0,02 |
8,1 ± 0,02 |
8,1 ± 0,02 |
8,3 ± 0,03 |
|
TAN (mg/L) |
|
1,56 ± 2,0 |
1,56 ± 1,99 |
1,58 ± 2,05 |
1,64 ± 2,16 |
NO2- (mg/L) |
|
0,3 ± 0,03 |
0,27 ± 0,04 |
0,3 ± 0,04 |
0,28 ± 0,03 |
Bảng 2. Các chỉ tiêu môi trường trong thí nghiệm trên tôm thẻ chân trắng
Chỉ tiêu |
Nghiệm thức |
|||||
100 mg CaCO3/L |
120 mg CaCO3/L |
140 mg CaCO3/L |
160 mg CaCO3/L |
180 mg CaCO3/L |
||
Nhiệt độ (°C) |
Sáng |
28,8 ± 0,4 |
28,7 ± 0,5 |
28,6 ± 0,5 |
28,6 ± 0,4 |
28,6 ± 0,4 |
Chiều |
30,9 ± 0,5 |
30,7 ± 0,5 |
30,6 ± 0,5 |
30,5 ± 0,4 |
30,5 ± 0,5 |
|
pH |
Sáng |
8,3 ± 0,12 |
8,2 ± 0,14 |
8,1 ± 0,1 |
8,2 ± 0,16 |
8,3 ± 0,12 |
Chiều |
8,5 ± 0,14 |
8,4 ± 0,13 |
8,3 ± 0,11 |
8,3 ± 0,1 |
8,5 ± 0,1 |
|
TAN (mg/L) |
|
1,48 ± 1,01 |
1,42 ± 0,97 |
1,43 ± 0,96 |
1,42 ± 0,96 |
1,43 ± 0,92 |
NO2- (mg/L) |
|
0,49 ± 0,45 |
0,54 ± 0,46 |
0,45 ± 0,39 |
0,54 ± 0,47 |
0,55 ± 0,45 |
Bảng 3. Chiều dài ấu trùng và hậu ấu trùng tôm sú
Chiều dài (mm) |
Nghiệm thức |
|||
80 mg CaCO3/L |
100 mg CaCO3/L |
120 mg CaCO3/L |
140 mg CaCO3/L |
|
Zoea3 |
3,4 ± 0,02b |
3,4 ± 0,03b |
3,4 ± 0,02b |
3,35 ± 0,01a |
Mysis2 |
5,27 ± 0,03b |
5,28 ± 0,02bc |
5,31 ± 0,01c |
5,18 ± 0,01a |
PL1 |
7,18 ± 0,02b |
7,25 ± 0,02c |
7,25 ± 0,01c |
7,1 ± 0,01a |
PL5 |
9,43 ± 0,05b |
9,6 ± 0,03c |
9,63 ± 0,05c |
9,23 ± 0,05a |
PL10 |
11,3 ± 0,05b |
11,4 ± 0,05c |
11,38 ± 0,05c |
11,28 ± 0,05a |
PL15 |
12,83 ± 0,05a |
12,98 ± 0,03b |
13,08 ± 0,02b |
12,5 ± 0,08a |
Bảng 4. Chiều dài ấu trùng và hậu ấu trùng tôm thẻ chân trắng
Chiều dài (mm) |
Nghiệm thức |
||||
100 mg CaCO3/L |
120 mg CaCO3/L |
140 mg CaCO3/L |
160 mg CaCO3/L |
180 mg CaCO3/L |
|
Zoea1 |
1,12 ± 0,07a |
1,12 ± 0,07a |
1,12 ± 0,12a |
1,11 ± 0,08a |
1,11 ± 0,09a |
Mysis1 |
3,22 ± 0,14a |
3,27 ± 0,15ab |
3,34 ± 0,16b |
3,33 ± 0,15b |
3,23 ± 0,16a |
PL1 |
4,99 ± 0,23a |
5,03 ± 0,21ab |
5,07 ± 0,16b |
5,07 ± 0,18b |
5,0 ± 0,19a |
PL6 |
7,09 ± 0,29a |
7,28 ± 0,19bc |
7,3 ± 0,12a |
7,25 ± 0,2bc |
7,21 ± 0,2b |
PL12 |
9,9 ± 0,5a |
10,0 ± 0,4ab |
10,4 ± 0,7c |
10,2 ± 0,6bc |
10,1 ± 0,4ab |
Biểu đồ 1. Tỷ lệ sống của hậu ấu trùng tôm sú

Biểu đồ 2. Tỷ lệ sống của hậu ấu trùng tôm thẻ chân trắng

Kết luận:
- Các yếu tố môi trường (nhiệt độ, pH, TAN, NO2) thích hợp cho ương ấu trùng tôm.
- Tăng trưởng và tỷ lệ sống của hậu ấu trùng tôm sú tốt nhất trong khoảng 100 – 120 mg CaCO3/L và tôm thẻ chân trắng là 140 mg CaCO3/L.
Nguồn: TS Châu Tài Tảo – ĐH Cần Thơ
Bình luận
Tin tức liên quan
Kỹ thuật san tôm giảm hao hụt, hạn chế sốc
Men vi sinh là gì, sử dụng men vi sinh trong nuôi trồng thủy sản như thế nào?
Kỹ Thuật Nuôi Tôm Nước Ngọt
Axít hữu cơ hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn
Kinh nghiệm nâng cao tỷ lệ sống và tăng năng suất tôm nuôi
HẠN CHẾ STRESS TRÊN TÔM
Nguyên nhân và cách xử lý ao nuôi tôm có nhiều bọt lâu tan
TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN KINH DOANH
Tôm giảm ăn, bỏ ăn do nguyên nhân gì?
5 nguyên nhân gây đục cơ trên tôm
TĂNG KHẢ NĂNG ĐỀ KHÁNG CHO TÔM
SĂN ĐƠN HÀNG “Rước Xế Về Nhà – Trúng Thật Nhiều Quà”